Tính từ sở hữu là thành phần câu quan trọng trong tiếng Anh. Đây là chủ điểm bạn cần nắm rõ để không bị nhầm lẫn khi học và làm bài thi. Sau đây là một vài điểm bạn cần nhớ về tính từ sở hữu trong tiếng Anh.
Nội dung chính
Định nghĩa tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) là một thành phần ngữ pháp chỉ sự sở hữu. Nó tường đức trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo sau. Người đọc có thể xác định được danh từ đó thuộc về vật hay người nào đó. Vị trí trong câu là:
Tính từ sở hữu + Danh từ
Ví dụ
- My pencil is red
- That is my book
Bảng tính từ sở hữu
Cách sử dụng tính từ sở hữu
Sau đây là cách dùng tính từ sở hữu trong câu tiếng Anh.
- Dùng để nói về các bộ phận trên cơ thể người.
Ví dụ: My head, his arm, my hand, my hair, her nose…
- Đứng trước các danh từ không có mạo từ a, an, the
Ví dụ: My name is Hoa
Her house is big
- Tính từ sở hữu chỉ người, vật “thuộc về”
Ví dụ: My bag, my shoes, my house, my car…
- Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng
Ví dụ
He visited his parents last month
I am playing game with my brother
- Có thể dùng “the” để thay thể tính từ sở hữu ở những câu chứa từ “in”
Ví dụ
He took me by the hand (Anh ấy nắm lấy tay tôi)
I has a hot in the head (Tôi bị cảm)
Phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu có thể bị nhầm lẫn với nhau. Tuy nhiên, hai hành phần câu này có thể được phân biệt như sau:
Tính từ sở hữu đứng trước danh từ. Còn Đại từ sở hữu để dùn thay thế một danh từ để không bị lặp lại danh từ trong câu.
Đại từ sở hữu = 1 tính từ sở hữu + danh từu
Ví dụ:
This is my bag. It’s as small as yours (yours + your bag)
- Câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh
- Nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh
- Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh
Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh vui vẻ và nhớ truy cập HocGioiTiengAnh để học nhiều bài hay hơn nữa nhé.