Nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh

Để giao tiếp tốt tiếng Anh, chúng ta cần phát âm chuẩn. Muốn làm được điều đó, chúng ta cần hiểu rõ về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh là gì, được sử dụng như thế nào.

Nội dung chính

Nguyên âm trong tiếng Anh

Nguyên âm là những âm khi phát âm ra thì luồng khí đit ừ thanh quảng không bị cản trở. Chúng ta có thể cảm nhận được dây âm thanh rung lên. Theo bảng chữ cái, chúng ta có 5 nguyên âm đó là a, o, u, i, e. Trong đó có các nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.

Nguyên âm đơn

  • Nguyên âm ngắn gồm có /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/
  • Nguyên âm dài gồm có /i:/, /æ/, /u:/, /a:/, /ɔ:/, /ɜ:/

Nguyên âm đôi

  • /ir/ hay /iə/
  • /er/ or /eə/
  • /ei/
  • /ɑi/ l
  • /ʊə/ or /ʊr/
  • /ɑʊ/
  • /ɔi/
  • /əʊ/

Phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm được phát ra từ luống khí thanh quản đến môi gặp cản trở nên không phát ra thành tiếng. Nó chỉ tạo thành tiếng nếu như ghép với nguyên âm. Phụ âm cũng không đứng riêng biệt một mình.

24 phụ âm trong tiếng Anh là: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/.

Phụ âm được chia thành 3 nhóm gồm phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và các phụ âm còn lại.

Phụ âm hữu thanh

Phụ âm hữu thanh là những âm phát ra từ cổ họng. Hơi đi từ họng, qua lưỡi và văng ra ngoài. Chúng ta có thể cảm nhận độ rung của dây thanh quản. Phụ âm hữu thanh gồm: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

Nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh

Phụ âm vô thanh

Khi phát âm phụ âm vô thanh, chúng ta chỉ nghe tiếng gió hoặc tiếng bật mà không cảm nhận dược độ rung dây thanh quảng. Luồng hơi sẽ phát ra từ miệng. Các phụ âm vô thanh bao gồm: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/.

Cách đọc nguyên âm, phụ âm trong tiếng Anh

  • G sẽ được phát âm là /g/ nếu sau nó là nguyên âm a, o, u.

Ví dụ: game /ɡeɪm/

  • G sẽ phát âm là /dʒ/ nếu đi theo sau nó là các nguyên âm i, y, e:

Ví dụ: giant /ˈdʒaɪ.ənt/

  • Phụ âm c được phát âm là /k/ nếu sau nó là nguyên âm a, o, u.

Ví dụ: cube //kjuːb/

  • Phụ âm c được phát âm là /s/ nếu sau nó là i, e, y

Ví dụ: cigarette /ˌsɪɡ.ərˈet/

Không cần phải phát âm phụ âm r nếu trước là nguyên âm /ə/

Ví dụ: interest /ˈɪn.trəst/

  • Phụ âm J sẽ được phát âm là /dʒ/ trong hầu hết các trường hợp

Ví dụ: job /dʒɒb/

Sau 1 nguyên âm ngắn là l, f, s như call, sniff, fill, well, fell

Nếu từ kết thúc với nguyên âm + phụ âm + nguyên âm “e thì âm “e” sẽ thành âm câm, nguyên âm trước phụ âm sẽ là nguyên âm đôi.

Ví dụ site, care, cure

Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt môn tiếng Anh và truy cập HocGioiTiengAnh hàng này nhé.

4.5/5 - (2 votes)

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top

Powered by hidalat.com