Khi đi thi tiếng Anh, chúng ta thường gặp dạng viết lại câu sao cho vẫn giữ nguyên ý nghĩa. Thực ra có những cấu trúc có thể thay thế cho nhau giúp câu văn được biểu đạt trơn tru hơn. Sau đây là một số cấu trúc viết lại câu bạn có thể tham khảo để áp dụng khi đi thi cũng như trong giao tiếp tiếng Anh.
Nội dung chính
Cấu trúc 1
Cấu trúc: Since, As, Because + S + V + …
Viết lại: Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Ví dụ: Because it’s raining right now, they cannot go to the park
> Because of the rain, they cannot go to the park (Vì trời mua nên họ không thể đi công viên được)
Cấu trúc 2
Cấu trúc câu: Although/Though/Even though + S + V + …
Câu viết lại: Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
Ví dụ: Although I was very tired, I continue to work
> Despite I was very tired, I continue to work (Mặc dù tôi cảm thấy rất mệt nhưng tôi vẫn tiếp tục làm việc)
Cấu trúc 3
Cấu trúc: S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that … (Quá…đến nỗi mà)
Viết lại: It + be + such + Noun + that
Ví dụ: A village is so dangerous that no one wants to live there (Làng A nguy hiểm đến nỗi mà chẳng ai muốn sống ở đây)
Cấu trúc 4
Cấu trúc: S + V + too + Adj. + to V (Quá… để làm gì đó)
Viết lại câu: not + Adj. + enough + to V
Ví dụ: Helen is too fat to wear that dress (Helen quá béo để mặc chiếc váy đó)
> Helen is not thin enought to wear that dress (Helen không đủ gầy để mặc chiếc váy đó)
Cấu trúc viết lại câu 5
Cấu trúc: so + Adj. + that hoặc such + noun + that
Viết lại: too + Adj. (for somebody) + to V
Ví dụ: This room is so small that 4 people can’t live in (Căn phòng này quá bé nên 4 người không thể ở được)
This room is too small for 4 people to live in
Cấu trúc viết lại câu 6
Cấu trúc: To V + be + Adj./Noun
Viết lại: S + find + it + Adj./Noun + to V
Ví dụ: To study abroad alone could be hard for me
> I find it hard to study abroad alone (Tôi cảm thấy khó khăn khi đi du học một mình)
Cấu trúc 7
Cấu trúc câu: If … not (câu điều kiện)
Viết lại câu: Unless …
Ví dụ: If you don’t talk to her about your love, she will leave without reason
Unless you talk to her about your love, she will leave without reason
Cấu trúc 8
Cấu trúc: S + have/has + V3/-ed
Viết lại câu: It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + … (chủ ngữ giả it)
Ví dụ: We have been married for 10 years
> It has been 10 years since we were married
Cấu trúc 9
Cấu trúc câu ở tương lai: S + V tương lai đơn
Ví dụ: He won’t come back here
Viết lại câu: wish + someone + would + bare infinitive: I wish he would come back here
Cấu trúc câu ở hiện tại: S + V (hiện tại đơn)
Viết lại câu: wish + someone could + V
Câu ở quá khứ S + Quá khứ
Viết lại câu: wish + someone + had + V3/-ed
Cấu trúc viết lại câu 10
Cấu trúc: S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
> S + last + V2/-ed + when + S + V
Hoặc: The last time + S + V + was …
Ví dụ: I haven’t met John since we graduated from university (Tôi chưa gặp lại John kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp đại học)
Viết lại là: The last time I met John was when we graduated from university
Hoặc: I last saw him when we graduated from university
Cấu trúc 11
Cấu trúc quá khứ: S + V2/-ed + …
Viết lại câu: S + have/has + been + V-ing + since/for + …
Ví dụ: Huy started playing guitar since he was ten (Huy bắt đầu học chơi guitar từ năm 10 tuổi)
Cấu trúc 12
Cấu trúc: S + V + … + [thời gian]
Viết lại câu là: It takes/took + someone + [thời gian] + to V
Ví dụ: I walk to school in 20 minutes
It takes me 20 minutes to walk to school
Cấu trúc viết lại câu 13
Cấu trúc 1: S + didn’t + V (bare) + …. until …
Viết lại câu: It was not until + … + that + … (mãi cho tới khi)
Ví dụ: Peter didn’t go home until he finished the work (Peter không về nhà cho đến khi anh ấy xong việc)
It was not until he finished the work that he went home
Cấu trúc 14
Chuyển câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại
Ví dụ: I think Vietnam is the most beautiful country in Asia (Tôi nghĩ Việt Nam là đất nước đẹp nhất ở châu Á)
I think no other place in Asia can be mỏe beautiful than Vietnam
Chuyển so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại
Ví dụ: My bag isn’t as nice as her bag
> Her bag is nicer than my bag
Cấu trúc 15
Chuyển cấu trúc started/began sang cấu trúc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc: S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago
Viết lại là: S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …
Ví dụ: I began to learn Japanese for 3 years ago (Tôi bắt đầu học tiếng nhật khoảng 3 năm trước)
I have been learning Japanese for 3 years (Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)
Cấu trúc 16
Cấu trúc: This is the first time + S + have/has + V3/-ed
Viết lại: S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
Ví dụ: This is the first time I have visited this place (Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm nơi này)
I have never visited this place before (Tôi chưa bao giờ đến nơi này trước đây)
Ví dụ: This is the first time I have watched this film.
Cấu trúc 17
Cấu trúc: S + should/ought to/had better + V …
Viết lại câu: It’s (high/about) time + S + V2/-ed …
Ví dụ: You had better go to bed > It’s time you went to bed (Đã đến lúc con đi ngủ rồi đấy)
Cấu trúc viết lại câu 18
Cấu trúc: Shall we + V
Viết lại là:
- Let’s + V
- How/What about + V-ing
- Why don’t we + V
- S + suggest + that + S + present subjunctive
- In my opinion
Ví dụ: Shall we go for walk?
>How about going for a walk
Cấu trúc 19
Cấu trúc câu: Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
Viết lại câu: No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-e
Ví dụ:
Hardly had I finished my work when he went to bed
No sooner had I gone home thatn he he went to bed (Ngay sau khi tôi kết thúc công việc thì anh ta đi ngủ)
Cấu trúc 20
Cấu trúc: It’s one’s duty to do something
Viết lại: S + be + supposed to do something
Ví dụ: It’s your duty to protect your children
>You are supposed to protect your children
Cấu trúc 21
Cấu trúc: S + prefer + doing st to doing st
Viết lại: S + would rather + do st than do st
Ví dụ: I prefer reading book to watching TV
>I would rather read book than watch TV
Cấu trúc viết lại câu 22
Cấu trúc: S + would prefer + sb + to V
Viết lại câu: S + would rather + sb + V2/-ed
Ví dụ:
I would prefer my son to sleep early
>I would rather my son slept early
Cấu trúc 23
Cấu trúc: S + V + so that/ in order that + S + V
Viết lại câu: S + V + (for O) + to infinitive
Ví dụ: My brother taught grammar so that I could pass the English exam
My btoher taught grammer for me to pass the English exam (Anh tôi dạy ngữ pháp để toi có thể qua được kỳ thi tiếng Anh)
Cấu trúc 24
Cấu trúc: S + V + because + S + V
Viết lại câu: S + V + to V
I study hard because I want to pass the exam
>I study hard to pass the exam
Cấu trúc 25
Cấu trúc: S + be/V + adj/adv
Viết lại: How + adj/adv + S + be/V
Ví dụ: He drives very carefully
>How carefully he drives
Cấu trúc: S + be + adj
Viết lại câu: What + a/an + adj + N
Ví dụ: That boy is so handsome
> What a handsome that boy
Cấu trúc viết lại câu 26
Cấu trúc: Need to V
Viết lại câu: to be necessary (for sb) + to V
Ví dụ: You don’t need to meet him
> It’s not necessary for you to meet him
Cấu trúc 27
Cấu trúc: Not… anymore
Viết lại câu:
- No longer + đảo ngữ
- S + no more + V
Ví dụ: John doesn’t love Maria anymore
> John no more loves Maria
Cấu trúc 28
Cấu trúc: S + be accustomed to + V-ing/N
Viết lại: S + be used to + V-ing/N
Ví dụ: My father was accustomed to sleeping late.
> My father was used to sleeping late.
Cấu trúc 29
Cấu trúc: To be + not worth + V-ing
Viết lại câu: There + be + no point in + V-ing
It is not worth getting upset about the past
>There is no point in getting upset about the past (Chuyện quá khứ không đáng để buồn đâu)
Trên đây là một số cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh rất hay gặp. Bạn hãy học thuộc và áp dụng tốt nhé.