Khi đi thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta rất hay gặp câu trực tiếp, gián tiếp. Khi thuật lại một lời của ai đó, chúng ta dùng gián tiếp như thế nào? Hãy cùng HocGioiTiengAnh tìm hiểu câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh nhé.
Nội dung chính
Cấu trúc câu trực tiếp và gián tiếp
Câu trực tiếp theo sau là mệnh đề tường thuật, nó được đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu gián tiếp có thêm từ that giữa các mệnh đề tường thuật với nhau.
Cấu trực tiếp : John says “I love you” with Sarah
Câu gián tiếp: John said that she loved Sarah.
Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Khi chuyển sang gián tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần lùi một thì, đổi ngôi và đổi tân ngữ, đổi các trạng từ thời gian, nơi chốn.
Bước 1: Lùi thì
Khi nói câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm nói nên chúng ta lùi một thì.
Đặc biệt lưu ý: Một số trường hợp ngoại lệ, chúng ta không thể lùi thì. Ví dụ động từ tường thuật chia ở thì hiện tại thì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chống không chuyển mà vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: My mother says: “I’m going out”
Gián tiếp là: My mother says she is going out
The teacher said: “The sun rises in the East.”
>> Câu gián tiếp: The teacher said that The sun rises in the East.
Ở trong câu điều kiện loại 2 và 3
Trong câu điều kiện loại 2 và 3, chúng ta giữ nguyên mệnh đề.
Ví dụ: “If I were you, I would not love him”. My dear friend said
>> My dear friend said that If I were you, I would not love him
Cấu trúc Wish + quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành ta giữ nguyên mệnh đề
Ví dụ: “I wish I bought this house last year”. My father said
>> My father said he wished he bought that house last year.
Cấu trúc “It’s time somebody did something” giữ nguyên mệnh đề
My mother said: “It’s time you finished your homework”
>> My mother said that it was time I finished my homework.
Bước 2: Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Khi chuyển sang câu gián tiếp, chúng ta cần đổi ngôi, đổi tân ngữ , đại từ nhân xưng.
Bước 3: Đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Chuyển các dạng câu từ trực tiếp sang gián tiếp
Để chuyển các dạng câu trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta tuân theo các quy tắc sau.
Câu kể
Là câu dùng để xác nhận, mô tả, kể chuyện và thông báo về một hành động, sự việc nào đó.
Cấu trúc câu: S + động từ tường thuật (said/told, says) + mệnh đề tường thuật
Ví dụ: “I’m going to Ha Noi tonight”. Lan said
Lan said that she was going to Hanoi that night
Câu hỏi trả lời Yes/No
Để đổi câu hỏi trả lời yes/no, chúng ta đổi vị trí của chủ ngữ, động từ và thêm Whether hoặc if vào trước câu hỏi.
Cấu trúc: S +wondered/ asked/ wanted to know/+ if/whether + S + V + …
Ví dụ: “Are you fine?” My mother asked
>> My mother asked if I was fine
Câu hỏi có từ để hỏi Wh
Cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ wondered + Wh + S + V + …
Ví dụ:
“What are you doing?”. My husband asked
>> My husband asked what I was doing.
Câu yêu cầu, mệnh lệnh
Khi chuyển câu yêu cầu, mệnh lệnh từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta dùng một số động từ như ordered, told, asked, damanded…
Cấu trúc: S + told/ asked/demanded,… + O + (not) + to V + …
Ví dụ:
“Open your books, please.” The teacher said
>> The teacher asked us to open our books.
Lưu ý một số trường hợp đặc biệt
Với từ shall/would dùng để mời hoặc đề nghị, chúng ta có thể dùng động từ offer, suggest
Ví dụ:
“Shall I send you a message?” He said
>> He suggested sending me a message.
Câu yêu cầu với will/would/can/could
“Will you help me clean the floor?” My girlfriend asked.
>> My girlfriend asked me to help her clean the floor.
Câu cảm thán
“What a nice hat!” Sarah said
>> Sarah exclaimed that the hat was nice
Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu câu trực tiếp câu gián tiếp trong tiếng Anh. Hi vọng HocGioiTiengAnh đã giúp bạn học tiếng Anh ngày càng tiến bộ hơn.