Cách nói ngày tháng trong tiếng Anh giúp bạn tự tin giao tiếp

Ngày, tháng, năm là chủ đề thường gặp trong cuộc sống ở bất kỳ một ngôn ngữ nào, không chỉ riêng tiếng Anh. Nó thường được sử dụng trong văn nói, văn viết, trong các cuộc hội thoại, meeting… Sau đây là cách nói ngày tháng trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh”. Bạn nên học thuộc và áp dụng khi thực hành ngoại ngữ này nhé.

Nội dung chính

Các thứ trong tiếng Anh

Đây là cách phát âm các ngày trong tiếng Anh:

  • Monday – /’mʌn.dei/: Thứ hai
  • Tuesday – /’tiu:z.dei/: Thứ ba
  • Wednesday – /’wenz.dei/: Thứ tư
  • Thursday – /’thurz.dei/: Thứ năm
  • Friday – /’frai.dei/: Thứ sáu
  • Saturday – /’sa.ta.dei/: Thứ bảy
  • Sunday – /’sun.dei/: Chủ nhật

Khi đọc các thứ trong tiếng Anh, trọng âm luôn nhấn vào âm tiết thứ nhất. Trong văn viết, chúng ta viết hoa chữ cái đầu tiên.

Ví dụ:

  • The meeting is on Monday at 10:30. (Cuộc mít tinh sẽ diễn ra vào 10 giờ 30 phút thứ hai)
  • Our next exam is on Tuesday morning (Bài kiểm tra tiếp theo là vào sáng thứ ba)

Giới từ đi kèm trước các thứ trong tuần là “on”.

Tháng trong tiếng Anh

Đây là cách phát âm 12 tháng trong tiếng Anh:

  • January – /’gian.iu.e.ri/: Tháng 1
  • February – /’fe.bru.e.ri/: Tháng 2
  • March – /’ma:tc/: Tháng 3
  • April – /’ei.pril/: Tháng 4
  • May – /’mei/: Tháng 5
  • June – /’giun/: Tháng 6
  • July – /giu’lai/: Tháng 7
  • August – /’o:.gust/: Tháng 8
  • September – /sep’tem.ba/: Tháng 9
  • October – /ok’tou.ba/: Tháng 10
  • November – /nou’vem.ba/: Tháng 11
  • December – /di’sem.ba/: Tháng 12

Tương tự như các thứ, tháng trong tiếng Anh cũng được viết hoa chữ cái đầu tiên.

Ví dụ:

  • It is very hot in July and cold in December (tháng 7 rất nóng còn tháng 12 thì rất lạnh)
  • Halloween is in October (Lễ hội Halloween là vào tháng 10)
  • I like August most because it is very cool ( Tôi thích tháng 8 nhất vì thời tiết rất mát mẻ)

Giới từ đi kèm trước các tháng đó là “in”.

Ngày trong tiếng Anh

Ngày trong tiếng Anh

Khi nói ngày trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng số thứ tự (ví dụ thứ nhất, thứ hai, thứ ba…) thay vì dùng số đếm (một, hai, ba…). Các số thứ tự đó là:

  • 1st – first: Ngày 1
  • 2nd – second: Ngày 2
  • 3rd – third: Ngày 3
  • 4th – fourth: Ngày 4
  • 5th – fifth: Ngày 5
  • 6th – sixth: Ngày 6
  • 7th – seventh: Ngày 7
  • 8th – eighth: Ngày 8
  • 9th – ninth: Ngày 9
  • 10th – tenth: Ngày 10
  • 11th – eleventh: Ngày 11
  • 12th – twelfth: Ngày 12
  • 13th – thirteenth: Ngày 13
  • 14th – fourteenth: Ngày 14
  • 15th – fifteenth: Ngày 15
  • 16th – sixteenth: Ngày 16
  • 17th – seventeenth: Ngày 17
  • 18th – eighteenth: Ngày 18
  • 19th – nineteenth: Ngày 19

Số chẵn 20, 30, 40 thì thay “y” thành i và thêm “eth” vào sau. Ví dụ:

  • 20 – twentieth
  • 30 – thirtieth
  • 21st – twenty-first
  • 22nd – twenty-second
  • 23rd – twenty-third
  • 24th – twenty-fourth
  • 25th – twenty-fifth
  • 26th – twenty-sixth
  • 27th – twenty-seventh
  • 28th – twenty-eighth
  • 29th – twenty-ninth
  • 30th – thirtieth
  • 31st – thirty-first

Trong tiếng Anh- Anh, chúng ta thường nói ngày trước, sau đó là đến tháng, năm. Còn trong tiếng Anh-Mỹ, tháng thường được viết đầu tiên sau đó là ngày và năm.

Ví dụ:

01/12/2020 (Ngày 1 tháng 12 năm 2020 – Tiếng Anh-Anh)

12/1/2020 ( Ngày 1 tháng 12 năm 2020 – Tiếng Anh-Mỹ)

Năm trong tiếng Anh

Năm trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc thành 2 số. Ví dụ:

  • 1750 – seventeen fifty
  • 1984 – nineteen eighty-four
  • 1826 – eighteen twenty-six
  • 2018 – twenty eighteen

Năm đầu tiên của từng thế kỷ sẽ được đọc như sau:

  • 1400 – fourteen hundred
  • 1700 – seventeen hundred
  • 2000 – two thousand

9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc là:

  • 1401 – fourteen oh one
  • 1701 – seventeen oh one
  • 2001 – two thousand and one

Chúng ta có nói thời gian 10 năm (1 thập kỷ) theo cách sau:

  • 1960-1969 – The ‘60s – pronounced ‘the sixties’
  • 1980-1989 – The ‘80s – pronounced ‘the eighties’.
  • 2000 – 2009 – The 2000s – pronounced ‘the two thousands’

Chúng ta dùng giới từ “in” trước các năm.

Một mẹo nhỏ giúp bạn nhớ ngày tháng năm đó là đánh dấu trên lịch. Bạn cũng có thể nhìn vào lịch mỗi ngày và học cách nói ngày, tháng, năm trên đó.

Xem thêm bài viết hay tại đây:

Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu cách nói ngày tháng trong tiếng Anh. Hi vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn nhớ cách sử dụng ngày tháng khi giao tiếp bằng tiếng Anh một cách hiệu quả hơn.

(Theo Wallstreet English)

4.7/5 - (3 votes)

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top