Hướng dẫn cách đọc số tiếng Anh: Số đếm, số thứ tự, thập phân

Các con số luôn gắn với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Khi học tiếng Anh, chúng ta cũng bắt gặp rất nhiều cách đọc các loại số đếm, số thứ tự… HocGioiTiengAnh xin giưới thiệu cách đọc số tiếng Anh để bạn tham khảo.

Nội dung chính

Cách đọc số đếm từ 1 – 9

Cách đọc số đếm từ 1 – 9 thường đơn giản.

  • one /wʌn/: Số 1
  • two /tu:/: Số 2
  • three /θri:/: Số 3
  • four /fɔ:/: Số 4
  • five /faiv/: Số 5
  • six /siks/: Số 6
  • seven /’sevn/: Số 7
  • eight /eit/: Số 8
  • night /nait/: Số 9

Cách đọc số đếm từ 10 – 20

Từ số 13 đến số 19, chúng ta thêm “teen” vào sau và trọng âm rơi vào /’ti:n/

  • ten / ten/: Số 10
  • eleven /i’levn/: Số 11
  • twelve /twelv/: Số 12
  • thirteen /,θə:’ti:n/: Số 13
  • fourteen /fɔ:’ti:n/: Số 14
  • fifteen /fif’ti:n/: Số 15
  • sixteen /’siks’ti:n/: Số 16
  • seventeen /,sevn’ti:n/: Số 17
  • eighteen /ei’ti:n/: Số 18
  • nineteen /nain’ti:n/: Số 19
  • twenty /’twenti/: Số 20

Số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh

First: Thứ nhất
Second: Thứ hai
Third: Thứ 3
Fourth: Thứ 4
Fift: Thứ 5
Sixth: Thứ 6
Seventh: Thứ 7
Eighth: Thứ 8
Ninth: Thứ 9
Tenth: Thứ 10
Eleventh: Thứ 11
Twelfth: Thứ 12
Thirteenth: Thứ 13
Fourteenth: Thứ 14
Fifteenth: Thứ 15
Sixteenth: Thứ 16
Seventeenth: Thứ 17
Eighteenth: Thứ 18
Nineteenth: Thứ 19
Twentieth: Thứ 20
Twenty-first: Thứ 21
Twenty-second: Thứ 22
Twenty-third: Thứ 23
Twenty-fourth: Thứ 24
wenty-fifth: Thứ 25
… … … …
Thirtieth: Thứ 30
Thirty-first: Thứ 31
Thirty-second: Thứ 32
Thirty-third: Thứ 33
… … … …
Fortieth: Thứ 40
Fiftieth: Thứ 50
Sixtieth: Thứ 60
Seventieth: Thứ 70
Eightieth: Thứ 80
Ninetieth: Thứ 90
One hundredth: Thứ 100
One thousandth: Thứ 1000
One millionth: Thứ một triệu
One billionth: Thứ 1 tỷ

Cách đọc các số chục trong tiếng Anh

  • twenty[‘twenti]: 20
  • thirty[‘θə:ti]: 30
  • forty[‘fɔ:ti]: 40
  • fifty[‘fifti]: 50
  • sixty[‘siksti]: 60
  • seventy[‘sevnti]: 70
  • eighty[‘eiti]: 80
  • ninety[‘nainti]: 90

Cách đọc số tiền triệu

  • 000 = million: triệu
  • 000 = thousand: nghìn
  • 000 = hundred: trăm
  • billion (US: trillion): tỉ
  • thousand billion (US: quadrillion): ngàn tỉ
  • trillion (US: quintillion): triệu tỉ

Khi đọc số trăm, nghìn, triệu thì chúng ta không thêm “s” vào sau. Chỉ có khi nào nói hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu… chúng ta mới cho “s” vào sau.

  • thousands of: Hàng ngìn
  • millions of: Hàng triệu
  • billions of: Hàng tỷ
  • a dozen of: Một tá (12)

Ví dụ:

  • 500 – Five hundred
  • 1,700 – Seventeen hundred (or One thousand seven hundred)
  • 17,000 – Seventeen thousand
  • 167 207, 011 = Seventeen million two hundred seven thousand (and) eleven
  • 200,011 – Two hundred thousand (and) eleven
  • 311,615,628 – Three hundred eleven thousand six hundred fifteen thousand six hundred twenty-eight

Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

Dấu thập phân theo tiếng Việt là dấu phẩy (“,”), còn tiếng Anh là dấu chấm (“.”). Chúng ta đọc là “point”. Chứ số 0 sau dấu chấm độc là “nought”.

Ví dụ:

  • 8.23: eight point two three
  • 7.44: Seven point four four
  • 8.05: Eight point nought five

Cách đọc phân số

Sử dụng số đếm đọc tử số và mẫu số thêm “s” đằng sau:

Ví dụ:

3/8: three – eights

5/14: five- fourteens

Đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta có thể đọc theo quy luật:

  • Dùng số đếm để đọc tử số
  • Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì dùng số thứ tự để đọc mẫu số. Tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số.

Ví dụ:

1/3 = one third

3/5 = three fifths

½ = one half

1/6 = one sixth

4/9 = four nineths

9/20 = nine twentieths

  • Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”.

Ví dụ:

  • 12/5 = twelve over five
  • 18/19 = eighteen over one nine
  • 3/123 = three over one two three

Ngoại lệ

  • 1/4, 3/4 – one-quarter, three quarters
  • 1/3, 2/3 – one third, two-thirds
  • 1/2 – one-half
  • 1/100 = one hundredth
  • 1/1000 = one over a thousand = one thousandth

Cách đọc số mũ trong tiếng Anh

Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.

Ví dụ:

2 mũ 5 = two to the power offive

4 mũ 5 = four to the power of five

Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:

Ví dụ

10 mũ 2 = ten squared

10 mũ 3 = ten cubed

Cách đọc số phần trăm

Thêm ký hiệu % và chữ “percent” để đọc số phần trăm

Ví dụ:

  • 36%: Thirty-six percent
  • 10%: Ten percent
  • 90%: Ninety percent

Cách sử dụng số trong tiếng Anh

  • Dùng để chỉ tốc độ: 80 mph (miles per hour)
  • Câng nặng: 40 lb (pounds)
  • Số điện thoại: Đọc riêng từng số
  • Nhiệt độ: 72° F (Fahrenheit): seventy-two degrees fahrenheit
  • Chiều cao: 6’2: đọc feet và sau đó là inches: six feet two inches
  • Tỷ số: 2-1: Số + to + số: two to one

Nói về tiền

Nếu là tiền chẵn thì chúng ta đọc số và thêm tiền tệ. Còn nếu có tiền lẻ thì chúng ta thêm cent phía sau.

Ví dụ:

  • $43.35 – forty-three dollars and thirty-five cents
  • $120.50 – one hundred twenty dollars and fifty cents

Người bản địa cũng hay bỏ qua từ “dollars” and “cents”. Họ chỉ nói về số đằng trước nó.

Ví dụ:

  • $35.80 – thirty-five eighty
  • $175.50 – one hundred seventy-five fifty

Xem thêm các bài viết hay tại đây:

Trên đây là cách đọc số trong tiếng Anh. Bạn hãy nhớ một số cách sử dụng số thông dụng để áp dụng vào các bài giao tiếp hàng ngày nhé.

5/5 - (1 vote)

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top